Open navigation

Mua hàng – Mua hàng (1)

iKeToan - Hướng dẫn nghiệp vụ


I. Giới thiệu:


            Nội dung tài liệu hỗ trợ hướng dẫn người dùng cách thực hiện nghiệp vụ kế toán về Mua hàng – Mua hàng trên phần mềm iKeToan™, theo những nội dung như sau:


            1. Mua hàng theo đơn mua hàng


            2. Mua hàng theo lệnh sản xuất


            3. Mua hàng theo hợp đồng mua hàng


            4. Mua hàng trong nước về nhập kho


            5. Mua hàng trong nước không qua kho


            6. Mua hàng nhập khẩu nhập kho


            7. Mua hàng nhập khẩu không qua kho


            8. Mua hàng có phát sinh chi phí mua hàng


            9. Mua hàng có chiết khấu thương mại


            10. Hàng về trước hoá đơn về sau


            11. Hoá đơn về trước hàng về sau


            12. Mua dịch vụ


            13. Giảm giá hàng đã mua về nhập kho


            14. Giảm giá hàng mua về không qua kho


            15. Trả lại hàng đã mua về nhập kho


            16. Trả lại hàng đã mua về không qua kho

 

II. Hướng dẫn:


1. Mua hàng theo đơn mua hàng:


1.1 Định khoản:


Trường hợp mua nguyên vật liệu, hàng hóa về cho hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ


Nợ TK 152, 156, 611...                                               Giá mua chưa có thuế GTGT


Nợ TK 133                                                                  Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)


            Có TK 111, 112, 331...                                    Tổng giá thanh toán


Trường hợp mua hàng về không nhập kho mà đưa vào sử dụng ngay


Nợ TK 621, 623, 641, 642...                                       Giá mua chưa có thuế GTGT


Nợ TK 133                                                                  Thuế GTGT được khấu trừ (1331)


            Có TK 111, 112, 331...                                    Tổng giá thanh toán


1.2 Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng theo đơn, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

Căn cứ vào đề nghị mua hàng đã được phê duyệt, nhân viên mua hàng yêu cầu các nhà cung cấp gửi báo giá.


Căn cứ vào các báo giá, nhân viên mua hàng chọn nhà cung cấp.


Kế toán thẩm định nhà cung cấp, sau đó trình Giám đốc phê duyệt


Nhân viên mua hàng lập và gửi đơn mua hàng tới nhà cung cấp được lựa chọn.


Căn cứ vào đơn mua hàng, nhà cung cấp thực hiện giao hàng.


Nhân viên mua hàng nhận hàng, đồng thời yêu cầu kế toán làm thủ tục nhập kho hoặc đưa vào sử dụng ngay.


1.3 Các bước thực hiện:


Lập phiếu nhập kho:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Phiếu nhập” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin phiếu nhập (người giao, nhà cung cấp, mã số thuế, địa chỉ, phương thức nhập, lý do nhập, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa nhập kho (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng,...) > “Ghi (F5)”.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Hóa đơn mua vào, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

Khi nhà cung cấp gửi hàng có kèm theo hóa đơn hoặc khi doanh nghiệp nhận được hóa đơn của nhà cung cấp gửi về sau, kế toán khai báo thông tin về hóa đơn mua hàng:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Hóa đơn mua vào” > “Tạo mới” > nhập thông tin hóa đơn mua vào (mẫu số, kí hiệu, nhà cung cấp, mã số thuế, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá,...) > “Lưu”.


 

Lưu ý: Người dùng có thể lập hóa đơn mua vào bằng cách chọn chứng từ liên kết từ Phiếu nhập đã được lập và ngược lại.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.



Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Phiếu nhập, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

 Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng : 

(xem Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ Quỹ và Ngân hàng)

 

2. Mua hàng theo lệnh sản xuất:


2.1 Định khoản:


Trường hợp mua nguyên vật liệu về không qua nhập kho mà đưa vào phục vụ luôn cho hoạt động sản xuất


Nợ TK 621, 623, 6272...                                Giá mua chưa có thuế GTGT


Nợ TK 133                                                     Thuế GTGT được khấu trừ (1331)


Có TK 111, 112, 331...                                   Tổng giá thanh toán


2.2 Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng theo lệnh sản xuất, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:


Căn cứ vào lệnh sản xuất đã được phê duyệt, nhân viên mua hàng yêu cầu các nhà cung cấp gửi báo giá.


Căn cứ vào các báo giá, nhân viên mua hàng chọn nhà cung cấp.


Kế toán thẩm định nhà cung cấp, sau đó trình Giám đốc phê duyệt


Nhân viên mua hàng lập và yêu cầu mua hàng tới nhà cung cấp được lựa chọn.


Căn cứ vào yêu cầu, nhà cung cấp thực hiện giao hàng.


Nhân viên mua hàng sau khi nhận hàng, sẽ chuyển thẳng tới các bộ phận sản xuất để phục vụ cho hoạt động sản xuất.


2.3 Các bước thực hiện:


Khai báo thông tin hóa đơn mua hàng:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Hóa đơn mua vào” > “Tạo mới” > nhập thông tin hóa đơn mua vào (mẫu số, kí hiệu, nhà cung cấp, mã số thuế, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá,...) > “Lưu”.


 

Lưu ý: Người dùng có thể lập hóa đơn mua vào bằng cách chọn chứng từ liên kết từ Phiếu nhập đã được lập và ngược lại.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Phiếu nhập, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

 Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng : 

(xem Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ Quỹ và Ngân hàng)

 

3. Mua hàng theo hợp đồng mua hàng:


3.1 Định khoản:


Trường hợp mua nguyên vật liệu, hàng hóa về cho hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ


Nợ TK 152, 156, 611...                                  Giá mua chưa có thuế GTGT


Nợ TK 133                                                     Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)


            Có TK 111, 112, 331...                       Tổng giá thanh toán


Trường hợp mua hàng về không nhập kho mà đưa vào sử dụng ngay


Nợ TK 621, 623, 641, 642...                           Giá mua chưa có thuế GTGT


Nợ TK 133                                                      Thuế GTGT được khấu trừ (1331)


            Có TK 111, 112, 331...                        Tổng giá thanh toán


3.2 Mô tả nghiệp vụ:


Khi đơn vị phát sinh nghiệp vụ mua hàng theo hợp đồng mua thì quy trình thực hiện như sau:


Bộ phận có nhu cầu làm đề nghị mua hàng gửi trưởng bộ phận, giám đốc phê duyệt đề nghị mua hàng.


Sau khi nhận được đề nghị mua hàng, Nhân viên mua hàng tìm kiếm nhà cung cấp, báo giá và đề xuất lựa chọn nhà cung cấp, trình giám đốc phê duyệt.


Nhân viên mua hàng lập hợp đồng mua hàng, chuyển trưởng bộ phận xem và chuyển kế toán mua hàng kiểm tra, trình giám đốc phê duyệt.


Nhà cung cấp thực hiện giao hàng theo hợp đồng ký kết, khi hàng về đến kho, nhân viên mua hàng giao cho kế toán hóa đơn chứng từ và đề nghị viết Phiếu nhập kho.


Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, chuyển Thủ kho nhập kho và ghi sổ kho.


Kế toán mua hàng hạch toán thuế và kê khai hóa đơn đầu vào.


Trường hợp thanh toán ngay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) cho nhà cung cấp sau khi nhận được hàng, khi hàng về đến doanh nghiệp nhân viên mua hàng sẽ thực hiện các thủ tục để kế toán thanh toán cho nhà cung cấp.


Trường hợp còn nợ nhà cung cấp, sau khi nhận được chứng từ của nhân viên mua hàng, kế toán mua hàng hạch toán công nợ với nhà cung cấp.


3.3 Các bước thực hiện:


Lập phiếu nhập kho:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Phiếu nhập” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin phiếu nhập (người giao, nhà cung cấp, mã số thuế, địa chỉ, phương thức nhập, lý do nhập, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa nhập kho (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng,...) > “Ghi (F5)”.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Hóa đơn mua vào, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

Khai báo thông tin hóa đơn mua hàng khi nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Hóa đơn mua vào” > “Tạo mới” > nhập thông tin hóa đơn mua vào (mẫu số, kí hiệu, nhà cung cấp, mã số thuế, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá,...) > “Lưu”.


 

Lưu ý: Người dùng có thể lập hóa đơn mua vào bằng cách chọn chứng từ liên kết từ Phiếu nhập đã được lập và ngược lại.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Phiếu nhập, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.



 Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng


(xem Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ Quỹ và Ngân hàng)

 

4. Mua hàng trong nước về nhập kho:


4.1 Định khoản:


Nợ TK 152, 156, 611...                                              Giá mua chưa có thuế GTGT


Nợ TK 133                                                                 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)


            Có TK 111, 112, 331...                                   Tổng giá thanh toán


4.2 Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng về nhập kho, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:


Khi hàng về đến kho, nhân viên mua hàng giao cho kế toán hóa đơn chứng từ và đề nghị viết Phiếu nhập kho.


Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng ký duyệt.


Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếu nhập kho.


Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.


Kế toán mua hàng hạch toán thuế và kê khai hóa đơn đầu vào.


Trường hợp nhân viên mua hàng thanh toán ngay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) cho nhà cung cấp sau khi nhận được hàng, khi về đến doanh nghiệp sẽ thực hiện các thủ tục để thanh toán với Kế toán.


Trường hợp còn nợ nhà cung cấp, sau khi nhận được chứng từ của nhân viên mua hàng, kế toán mua hàng hạch toán công nợ với nhà cung cấp.


4.3 Các bước thực hiện:


Lập phiếu nhập kho:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Phiếu nhập” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin phiếu nhập (người giao, nhà cung cấp, mã số thuế, địa chỉ, phương thức nhập, lý do nhập, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa nhập kho (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng,...) > “Ghi (F5)”.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Hóa đơn mua vào, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

Khai báo thông tin hóa đơn mua hàng khi nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Hóa đơn mua vào” > “Tạo mới” > nhập thông tin hóa đơn mua vào (mẫu số, kí hiệu, nhà cung cấp, mã số thuế, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá,...) > “Lưu”.


 

Lưu ý: Người dùng có thể lập hóa đơn mua vào bằng cách chọn chứng từ liên kết từ Phiếu nhập đã được lập và ngược lại.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Phiếu nhập, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

 Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng: 


(xem Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ Quỹ và Ngân hàng)


5. Mua hàng trong nước không qua kho:


5.1 Định khoản:


Nợ TK 621, 623, 627, 641...               Giá mua chưa có thuế GTGT


Nợ TK 133                                          Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)


            Có TK 111, 112, 331...            Tổng giá thanh toán


5.2 Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng không qua kho, thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:


Căn cứ vào báo giá, đơn hàng đã được phê duyệt, nhân viên mua hàng yêu cầu các nhà cung cấp gửi báo giá.


Căn cứ vào các báo giá, nhân viên mua hàng chọn nhà cung cấp.


Kế toán thẩm định nhà cung cấp, sau đó trình Giám đốc phê duyệt


Nhân viên mua hàng lập và yêu cầu mua hàng tới nhà cung cấp được lựa chọn.


Căn cứ vào yêu cầu, nhà cung cấp thực hiện giao hàng.


Kế toán mua hàng hạch toán thuế và kê khai hóa đơn đầu vào


Trường hợp nhân viên mua hàng thanh toán ngay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) cho nhà cung cấp sau khi nhận được hàng, khi về đến doanh nghiệp sẽ thực hiện các thủ tục để thanh toán với Kế toán.


Trường hợp còn nợ nhà cung cấp, sau khi nhận được chứng từ của nhân viên mua hàng, kế toán mua hàng hạch toán công nợ với nhà cung cấp.


5.3 Các bước thực hiện:


Khai báo thông tin hóa đơn mua vào:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Hóa đơn mua vào” > “Tạo mới” > nhập thông tin hóa đơn mua vào (mẫu số, kí hiệu, nhà cung cấp, mã số thuế, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá,...) > “Lưu”.


 

Lưu ý: Người dùng có thể lập hóa đơn mua vào bằng cách chọn chứng từ liên kết từ Phiếu nhập đã được lập và ngược lại.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Phiếu nhập, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

 Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng:

 

(xem Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ Quỹ và Ngân hàng)

 

6. Mua hàng nhập khẩu nhập kho:


6.1 Định khoản:


Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ


Nợ TK 152, 156, 611...                       Nguyên vật liệu, hàng hóa (giá có thuế nhập khẩu)


            Có TK 111, 112, 331           


            Có TK 3333                            Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)


Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ


Nợ TK 133                                          Thuế GTGT được khấu trừ


            Có TK 3331                            Thuế GTGT phải nộp (33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu)


Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT


Nợ TK 152, 156                                  Nguyên vật liệu, hàng hóa (giá có thuế nhập khẩu và thuế                                                                      GTGT hàng nhập khẩu)


            Có TK 111, 112, 331          


            Có TK 3333                            Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)


            Có TK 3331                            Thuế GTGT phải nộp (33312)


Nếu nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế TTĐB phải nộp được phản ánh vào giá gốc nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu


Nợ TK 152, 156                                   Nguyên vật liệu, hàng hóa (giá có thuế TTĐB hàng nhập khẩu)


            Có TK 331                               Phải trả người bán


            Có TK 3332                             Thuế tiêu thụ đặc biệt


6.2 Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu về nhập kho, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:


Khi hàng về đến cảng, nhân viên mua hàng sẽ lập tờ khai hải quan và xuất trình các giấy tờ liên quan (tờ khai, hợp đồng, vận đơn, hóa đơn vận chuyển...).


Hải quan kiểm hàng hóa và xác định thuế phải nộp.


Nhân viên mua hàng nộp thuế nhập khẩu (trường hợp buộc phải nộp thuế ngay).


Hải quan cho thông quan hàng hóa, nhân viên mua hàng nhận hàng hóa tại cảng và cho vận chuyển hàng về kho của công ty (tự vận chuyển hoặc thuê ngoài).


Khi hàng hóa về đến kho của công ty, nhân viên mua hàng giao toàn bộ hóa đơn, chứng từ cho kế toán mua hàng, đồng thời đề nghị nhập kho hàng hàng hóa.


Kế toán kho lập Phiếu nhập kho.


Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếu nhập kho.


Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.


Kế toán mua hàng hạch toán thuế và kê khai hóa đơn đầu vào.


Nếu sau khi nhận hàng phải thanh toán luôn tiền hàng, kế toán sẽ hoàn thành các thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp.


6.3 Các bước thực hiện:


Lập phiếu nhập kho:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Phiếu nhập” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin phiếu nhập (người giao, nhà cung cấp, mã số thuế, địa chỉ, phương thức nhập, lý do nhập, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa nhập kho (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng,...) > “Ghi (F5)”.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Hóa đơn mua vào, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

Khai báo thông tin hóa đơn mua hàng khi nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Hóa đơn mua vào” > “Tạo mới” > nhập thông tin hóa đơn mua vào (mẫu số, kí hiệu, nhà cung cấp, mã số thuế, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá,...) > “Lưu”.


 

Lưu ý: Người dùng có thể lập hóa đơn mua vào bằng cách chọn chứng từ liên kết từ Phiếu nhập đã được lập và ngược lại.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Phiếu nhập, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

 Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng:

 

(xem Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ Quỹ và Ngân hàng)

 

7. Mua hàng nhập khẩu không qua kho: 


7.1 Định khoản:


Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:


Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642...       Giá có thuế nhập khẩu


            Có TK 111, 112, 331                      


            Có TK 3333                            Thuế xuất, nhập khẩu


Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ


Nợ TK 133                                          Thuế GTGT được khấu trừ


            Có TK 3331                            Thuế GTGT phải nộp (33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu


Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:


Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642...       Giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu


            Có TK 111, 112, 331                     


            Có TK 3333                            Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)


            Có TK 3331                            Thuế GTGT phải nộp (33312)


Nếu nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế TTĐB phải nộp được phản ánh vào giá gốc nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu


Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642...       Giá có thuế TTĐB hàng nhập khẩu


            Có TK 331                              Phải trả người bán


            Có TK 3332                            Thuế tiêu thụ đặc biệt


7.2 Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu về đưa vào sử dụng ngay, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:


Khi hàng về đến cảng, nhân viên mua hàng sẽ lập tờ khai hải quan và xuất trình các giấy tờ liên quan (tờ khai, hợp đồng, vận đơn, hóa đơn vận chuyển...).


Hải quan kiểm hóa và xác định thuế phải nộp.


Nhân viên mua hàng nộp thuế nhập khẩu (trường hợp buộc phải nộp thuế ngay).


Hải quan cho thông quan hàng hóa, nhân viên mua hàng nhận hàng hóa tại cảng và cho vận chuyển hàng về kho của công ty (tự vận chuyển hoặc thuê ngoài).


Khi hàng hóa về đến công ty, nhân viên mua hàng không làm thủ tục nhập kho mà giao trực tiếp đến bộ phận có nhu cầu sử dụng để đưa vào sản xuất.


Nhân viên mua hàng giao toàn bộ hóa đơn, chứng từ cho kế toán mua hàng.

Kế toán mua hàng hạch toán chi phí mua hàng và kê khai thuế phát sinh.


Nếu sau khi nhận hàng phải thanh toán luôn tiền hàng, kế toán sẽ hoàn thành các thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp.


7.3 Các bước thực hiện:


Khai báo thông tin hóa đơn mua vào:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Hóa đơn mua vào” > “Tạo mới” > nhập thông tin hóa đơn mua vào (mẫu số, kí hiệu, nhà cung cấp, mã số thuế, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá,...) > “Lưu”.


 

Lưu ý: Người dùng có thể lập hóa đơn mua vào bằng cách chọn chứng từ liên kết từ Phiếu nhập đã được lập và ngược lại.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Phiếu nhập, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

 Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng: 


(xem Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ Quỹ và Ngân hàng)

 

8. Mua hàng có phát sinh chi phí mua hàng:


8.1 Định khoản:


Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ


Nợ TK 152, 156, 641, 642...               Giá mua chưa có thuế GTGT


Nợ TK 133                                          Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)


            Có TK 111, 112, 331...            Tổng giá thanh toán 


Khi phát sinh chi phí mua hàng


Nợ TK 152, 156, 641, 642...               Chi phí mua hàng


Nợ TK 133                                          Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)


            Có TK 111, 112, 331...            Tổng giá thanh toán


8.2 Mô tả nghiệp vụ:


Khi mua hàng có phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa như: bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho đơn vị, các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa...


Căn cứ vào các hóa đơn chi phí mua hàng liên quan, kế toán mua hàng sẽ phân bổ chi phí thu mua vào các mặt hàng đã mua theo tiêu thức số lượng hoặc giá trị của hàng hóa.


8.3 Các bước thực hiện:


Lập phiếu nhập kho:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Phiếu nhập” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin phiếu nhập (người giao, nhà cung cấp, mã số thuế, địa chỉ, phương thức nhập, lý do nhập, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa nhập kho (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng,...) > “Ghi (F5)”.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, In, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Hóa đơn mua vào, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

Khai báo thông tin hóa đơn mua hàng khi nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.


 

Bảng Quản lý mua vào: “Hóa đơn mua vào” > “Tạo mới” > nhập thông tin hóa đơn mua vào (mẫu số, kí hiệu, nhà cung cấp, mã số thuế, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá,...) > “Lưu”.


 

Lưu ý: Người dùng có thể lập hóa đơn mua vào bằng cách chọn chứng từ liên kết từ Phiếu nhập đã được lập và ngược lại.


 

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.


 

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Phiếu nhập, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.


 

 Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp hoặc bên vận chuyển bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng : 


(xem Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ Quỹ và Ngân hàng)



Copyright © TS24 Corp. All Rights Reserved

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.