Phân hệ Kho - Quản lý danh mục hàng hóa, chi tiết sản phẩm dịch vụ
Sửa đổi trên: Mon, 21 Tháng 11, 2022 tại 10:28 SA
I. Giới thiệu:
Phân hệ Kho hỗ trợ khởi tạo, quản lý kho hàng, chi tiết sản phẩm dịch vụ trong kho.
Hỗ trợ quản lý cùng lúc nhiều kho hàng, giảm thiểu tối đa chi phí quản lý.
II. Tính năng sử dụng:
1. Cấu hình:
1.1. Kho hàng:
Kho hàng được định nghĩa dành cho các địa điểm vật lý. Khi thực hiện hoạt động mua hàng hóa, vật tư, thiết bị…người dùng cần chỉ ra một địa điểm trong kho sử dụng cho hoạt động này, cũng như địa điểm xuất hàng hóa khi thực hiện hoạt động bán hàng.
. Lô hàng nhận (A):
Nhận hàng một bước: nhận hàng từ nhà cung cấp đến kho hàng cần cung ứng.
Nhận hàng hai bước: nhận hàng từ nhà cung cấp qua một kho lưu trữ và chuyển hàng vào kho cần cung ứng.
Nhận hàng ba bước: nhận hàng từ nhà cung cấp, qua kho lưu trữ, tới kho kiểm soát chất lượng và đưa vào kho cần cung ứng.
. Xuất hàng đi (B):
Giao hàng một bước: xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho người nhận.
Giao hàng hai bước: chuyển hàng ra kho xuất và giao cho người nhận.
Giao hàng ba bước: chuyển hàng ra kho đóng gói, sau đó xuất hàng ra kho xuất và giao cho người nhận.
. Sản xuất (C):
Sản xuất một bước: trực tiếp đưa nguyên vật liệu vào để tiến hành sản xuất và đưa ra kho thành phẩm.
Sản xuất hai bước: đưa nguyên vật liệu vào một kho tập trung để tiến hành lựa chọn, đem nguyên vật liệu vào kho sản xuất, tiến hành sản xuất và đưa ra kho thành phẩm.
Sản xuất ba bước: đưa nguyên vật liệu vào một kho tập trung để tiến hành lựa chọn, đem nguyên vật liệu vào kho sản xuất, tiến hành sản xuất, sau đó xuất hàng sản xuất ra kho lưu trữ rồi mới đưa đến kho thành phẩm.
1.2. Địa điểm:
Địa điểm là một phần của phân hệ Kho, hỗ trợ quản lý tất cả các nơi lưu trữ hàng hóa, vật tư, thiết bị...
Có nhiều định nghĩa Địa điểm khác nhau (Địa điểm ảo, Địa điểm vật lý…), người dùng tổ chức Kho hàng tùy theo nhu cầu thực tế của đơn vị để thiết lập cho phù hợp.
1.3. Quy tắc (cung ứng):
Quy tắc (cung ứng) là một chuỗi hành động được thiết lập cho việc cung ứng hàng hóa theo đơn hàng bán (mua) hoặc sản xuất.
1.4. Tuyến cung ứng:
Tuyến cung ứng là một hoạt động nhằm cung ứng sản phẩm, để tăng số lượng tồn kho sản phẩm, dựa trên các quy tắc cung ứng.
1.5. Kiểu giao nhận:
Kiểu giao nhận cho phép người dùng cấu hình các hoạt động xuất - nhập kho với kho nguồn và kho đích mặc định.
Với mỗi một kho cần có ít nhất một kiểu hoạt động trên đó như: Nhận hàng, Giao hàng, Chuyển kho nội bộ. Với mỗi một Kiểu hoạt động, người dùng cần chỉ ra Địa điểm nguồn và Địa điểm đích.
1.6. Nhóm sản phẩm:
Nhóm sản phẩm cho phép nhóm một nhóm sản phẩm có cùng quy tắc định giá tồn kho, kế toán, hoạt động xuất - nhập hàng.
1.7. Thuộc tính, giá trị thuộc tính:
Thuộc tính: thể hiện một đặc tính riêng biệt của sản phẩm mà người bán muốn phân biệt rõ giữa các phiên bản sản phẩm.
Giá trị thuộc tính: tương ứng với mỗi thuộc tính sẽ có một hay nhiều giá trị thuộc tính khác nhau.
1.8. Đơn vị tính:
Hỗ trợ thiết lập nhóm danh mục quản lý đơn vị tính và thông tin chi tiết các giá trị đơn vị tính sử dụng tại đơn vị để quản lý kho hàng.
2. Dữ liệu gốc:
2.1. Sản phẩm:
Biến thể: cùng 1 sản phẩm có thể có nhiều kích cỡ, màu sắc,... người dùng có thể thêm các thuộc tính cho sản phẩm đó.
Chi tiết bảo hành: thông tin thiết lập bảo hành cho sản phẩm.
Mua hàng: quản lý thông tin nhà cung cấp sản phẩm, giá mua và số lượng tối thiểu khi mua sản phầm từ nhà cung cấp.
Bán hàng: kích hoạt sản phẩm cho máy bán hàng (thiết bị POS); cấu hình nội dung này trong trường hợp người dùng có sử dụng kèm theo phân hệ Điểm bán lẻ, bỏ trống nội dung này, mặc định sản phẩm chỉ sử dụng để lập đơn hàng trên phân hệ Bán hàng / Mua hàng.
Tồn kho: cấu hình thông tin kho cho sản phẩm.
2.2. Biến thể sản phẩm:
Hỗ trợ quản lý thông tin toàn bộ sản phẩm có cấu hình biến thể.
2.3. Quy tắc tái cung ứng:
Việc cung ứng đối với mỗi sản phẩm có thể theo nhiều cách: sản xuất, mua,...Thiết lập quy tắc cung ứng cho sản phẩm để theo dõi tồn kho, hệ thống sẽ lưu ý cho người dùng khi số lượng ước tính chạm mốc tối thiểu trong kho, đơn vị cần thực hiện nhập thêm hàng hóa phục vụ cho nhu cầu kinh doanh / sản xuất.
2.4. Số lô/sê-ri:
Hỗ trợ khởi tạo và quản lý số lô, số sê-ri các sản phẩm trong kho.
3. Hoạt động:
Quản lý thông tin, số liệu hoạt động nhập xuất sản phẩm hàng hóa trong kho.
4. Báo cáo:
Hỗ trợ tổng hợp nhanh số liệu báo cáo nhập xuất tồn sản phẩm hàng hóa trong kho.