Open navigation

Nghiệp vụ TSCĐ – Tăng TSCĐ

iKeToan - Hướng dẫn nghiệp vụ


I. Giới thiệu:


Nội dung tài liệu hỗ trợ hướng dẫn người dùng cách thực hiện một số nghiệp vụ kế toán về TSCĐ – Tăng TSCĐ trên phần mềm iKeToan™, theo những nội dung như sau:


1. Mua mới TSCĐ.


2. TSCĐ đầu tư XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng.


3. Xuất kho thành phẩm, hàng hóa làm TSCĐ.


4. Nhận vốn góp bằng TSCĐ.


5. Nhận tài trợ, biếu tặng TSCĐ đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh.


6. Tăng TSCĐ thuê tài chính.

II. Hướng dẫn:


1. Mua mới tài sản cố định:


1.1. Định khoản:


Nợ TK 211                              Tài sản cố định hữu hình


Nợ TK 212                              Tài sản cố định thuê tài chính (TT200)


Nợ TK 2112                Tài sản cố định thuê tài chính (TT133)


Nợ TK 213                              Tài sản cố định vô hình (TT200)


Nợ TK 2113                Tài sản cố định vô hình (TT133)


Nợ TK 217                              Bất động sản đầu tư


Nợ TK 1332                Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)


Có TK 111, 112, 331, 341  Tổng giá thanh toán


1.2. Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ mua mới TSCĐ, thông thường có các hoạt động sau:


Căn cứ vào kế hoạch mua sắm tài sản, nhu cầu sử dụng tài sản, bộ phận có nhu cầu lập yêu cầu mua sắm tài sản.


- Bộ phận quản lý tài sản (tại đơn vị lớn thường thành lập thành 1 phòng riêng, đối với các đơn vị nhỏ thường là bộ phận hành chính hoặc phòng tổng hợp) kiểm tra sự phù hợp của yêu cầu mua sắm tài sản chuyển Giám đốc phê duyệt.


- Giám đốc ra quyết định mua sắm tài sản chuyển bộ phận phụ trách mua sắm tài sản.


- Bộ phận mua sắm tài sản chuẩn bị hồ sơ mua sắm tài sản bao gồm các công việc sau: Xem xét các báo giá (ít nhất là 3 bảng báo giá của 3 nhà cung cấp khác nhau), tổ chức đấu thầu (nếu cần thiết), sau khi xem xét xong sẽ chọn nhà cung cấp phù hợp.


- Bộ phận mua sắm tài sản chuyển bộ hồ sơ mua sắm tài sản trên và kết quả lựa chọn nhà cung cấp chuyển Giám đốc phê duyệt.


- Căn cứ vào phê duyệt của Giám đốc, Bộ phận mua sắm tài sản thực hiện mua sắm tài sản: Ký hợp đồng mua sắm tài sản, nhận tài sản, hóa đơn mua sắm tài sản, biên bản thanh lý hợp đồng và các tài liệu có liên quan khác và thông báo cho bộ phận có liên quan.


- Bộ phận quản lý tài sản và bộ phận mua sắm tài sản nhận tài sản và bàn giao tài sản cho bộ phận sử dụng.


- Căn cứ vào bộ hồ sơ tài sản, bộ phận kế toán sẽ ghi nhận tài sản vào thẻ tài sản cố định và sổ theo dõi tài sản cố định theo các bước công việc sau:


- Khai báo TSCĐ: gắn mã số cho tài sản, khai báo thông tin về tên, số lượng, chủng loại, đặc tính kỹ thuật và các thông tin khác.


- Xác định và ghi nhận nguyên giá Tài sản cố định dựa trên bộ hồ sơ mua sắm Tài sản cố định.


- Khai báo bộ phận sử dụng, ngày sử dụng, thời gian tính khấu hao và các thông tin về phân bổ khấu hao cho các bộ phận sử dụng.


1.3. Các bước thực hiện:


Mua tài sản cố định: 


Khai báo hóa đơn mua tài sản:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”



Bảng Quản lý mua vào: “Hóa đơn mua vào” > “Tạo mới” > nhập thông tin hóa đơn mua vào (mẫu số, kí hiệu, nhà cung cấp, mã số thuế, hình thức thanh toán,...) > nhập thông tin hàng hóa (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá,...) > “Lưu”.

 


Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”



Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Phiếu nhập, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.



 Thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng: 


(xem Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ Quỹ và Ngân hàng)


Ghi tăng TSCĐ:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Danh mục” > “Tài sản cố định”

 


Bảng Tài sản cố định:


Khai báo thông tin về tài sản như tên, loại, bộ phận sử dụng, nước sản xuất, nhà cung cấp,...

 


Thông tin khấu hao: khai báo thông tin phục vụ cho việc quản lý và tính khấu hao TSCĐ như: nguyên giá, thời gian sử dụng, tỷ lệ khấu hao,...



Trường hợp TSCĐ được cấu thành từ nhiều bộ phận hoặc có các phụ tùng kèm theo kế toán có thể khai báo thông tin trên tab Dụng cụ kèm theo để quản lý.



Tự động cập nhật khấu hao tài sản trong tháng ghi tăng.



2. TSCĐ đầu tư XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng:


2.1. Định khoản:


Nợ TK 211                              Tài sản cố định hữu hình


Có TK 241                   Xây dựng cơ bản dở dang


2.2. Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ tăng tài sản do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:


Khi công tác xây dựng cơ bản hoàn thành và được nghiệm thu, bên thi công sẽ lập biên bản bàn giao tài sản


Các bên liên quan ký vào biên bản giao, nhận tài sản


Kế toán tài sản nhận các chứng từ liên quan đến tài sản, đồng thời ghi sổ kế toán


2.3. Các bước thực hiện:


Hạch toán nghiệp vụ nhận tài sản do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Chứng từ tổng hợp”



Bảng Chứng từ tổng hợp: Nghiệp vụ (Kế toán tổng hợp) > nhấn “Thêm (F4)” > khai báo thông tin: chứng từ, ngày chứng từ, diễn giải, TK nợ, TK có, số tiền, chi tiết ghi nợ/ghi có,... > “Ghi (F5)”



Ghi tăng TSCĐ:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Danh mục” > “Tài sản cố định”



Bảng Tài sản cố định:


Khai báo thông tin về tài sản như tên, loại, bộ phận sử dụng, nước sản xuất, nhà cung cấp,... 



Thông tin khấu hao: khai báo thông tin phục vụ cho việc quản lý và tính khấu hao TSCĐ như: nguyên giá, thời gian sử dụng, tỷ lệ khấu hao,...



Trường hợp TSCĐ được cấu thành từ nhiều bộ phận hoặc có các phụ tùng kèm theo kế toán có thể khai báo thông tin trên tab Dụng cụ kèm theo để quản lý. 



Tự động cập nhật khấu hao tài sản trong tháng ghi tăng.

 


3. Xuất kho thành phẩm, hàng hóa làm TSCĐ:


3.1. Định khoản:


Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để chuyển hoặc chế tạo thành tài sản cố định:


Nợ TK 211                   Nguyên giá tài sản cố định hữu hình


Có TK 155                   Thành phẩm (xuất kho ra sử dụng)


Có TK 154                   Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (SX xong đưa vào sử dụng ngay, không                                      qua kho)


- Chi phí lắp đặt, chạy thử... liên quan đến tài sản cố định:


Nợ TK 211                              Nguyên giá tài sản cố định hữu hình


Có TK 111, 112, 331


3.2. Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho thành phẩm đưa vào sử dụng ghi tăng TSCĐ sẽ phát sinh các hoạt động sau:


Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đơn vị, bộ phận có nhu cầu nghị xuất thành phẩm sử dụng.


Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.


Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá.


Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.


Kế toán tài sản lập biên bản giao nhận tài sản và thực hiện bàn giao cho bộ phận sử dụng.


Các bên liên quan ký vào biên bản giao nhận tài sản, sau đó chuyển cho kế toán tài sản lưu và ghi tăng tài sản cố định.


3.3. Các bước thực hiện:


Lập phiếu xuất kho:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu ra”.



Bảng Quản lý bán ra: “Phiếu xuất” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin phiếu xuất (người nhận, mã số thuế, địa chỉ, phương thức xuất, lý do xuất,...), chọn kho hàng xuất đi - kho đến (nếu có) > nhập thông tin hàng hóa xuất kho (mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng,...) > “Ghi (F5)”.

 


Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi (F5)”.

 


Hạch toán chi phí liên quan: 


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Chứng từ tổng hợp” 



Bảng Chứng từ tổng hợp: Nghiệp vụ (Kế toán tổng hợp) > nhấn “Thêm (F4)” > khai báo thông tin: chứng từ, ngày chứng từ, diễn giải, TK nợ, TK có, số tiền, chi tiết ghi nợ/ghi có,... > “Ghi (F5)”.

 


Ghi tăng TSCĐ:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Danh mục” > “Tài sản cố định” 



Bảng Tài sản cố định:


Khai báo thông tin về tài sản như tên, loại, bộ phận sử dụng, nước sản xuất, nhà cung cấp,...

 


Thông tin khấu hao: khai báo thông tin phục vụ cho việc quản lý và tính khấu hao TSCĐ như: nguyên giá, thời gian sử dụng, tỷ lệ khấu hao,... 



Trường hợp TSCĐ được cấu thành từ nhiều bộ phận hoặc có các phụ tùng kèm theo kế toán có thể khai báo thông tin trên tab Dụng cụ kèm theo để quản lý.

 


Tự động cập nhật khấu hao tài sản trong tháng ghi tăng.



4. Nhập vốn góp bằng TSCĐ:


4.1. Định khoản:


Nợ TK 211                              Tài sản cố định hữu hình


Nợ TK 212                              Tài sản cố định thuê tài chính (TT200)


Nợ TK 213                              Tài sản cố định vô hình (TT200)


Nợ TK 217                              Bất động sản đầu tư


Có TK 4111     Vốn đầu tư của chủ sở hữu


4.2. Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ nhận vốn bằng TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:


Đối với tài sản nhận dưới hình thức góp vốn hoặc giao vốn, doanh nghiệp khi nhận tài sản sẽ nhận luôn Biên bản bàn giao tài sản cố định.


Bên góp vốn (hoặc cấp vốn) và doanh nghiệp (gồm Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị) ký biên bản giao, nhận tài sản.


Kế toán tài sản nhận các chứng từ liên quan đến tài sản (Bản giao nhận TSCĐ, Hợp đồng góp vốn...), đồng thời ghi sổ kế toán.


4.3. Các bước thực hiện:


Hạch toán nghiệp vụ nhận vốn góp bằng TSCĐ:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Chứng từ tổng hợp” 



Bảng Chứng từ tổng hợp: Nghiệp vụ (Kế toán tổng hợp) > nhấn “Thêm (F4)” > khai báo thông tin: chứng từ, ngày chứng từ, diễn giải, TK nợ, TK có, số tiền, chi tiết ghi nợ/ghi có,... > “Ghi (F5)".

 


Ghi tăng TSCĐ:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Danh mục” > “Tài sản cố định” 



Bảng Tài sản cố định:


Khai báo thông tin về tài sản như tên, loại, bộ phận sử dụng, nước sản xuất, nhà cung cấp,...

 


Thông tin khấu hao: khai báo thông tin phục vụ cho việc quản lý và tính khấu hao TSCĐ như: nguyên giá, thời gian sử dụng, tỷ lệ khấu hao,... 



Trường hợp TSCĐ được cấu thành từ nhiều bộ phận hoặc có các phụ tùng kèm theo kế toán có thể khai báo thông tin trên tab Dụng cụ kèm theo để quản lý.

 


Tự động cập nhật khấu hao tài sản trong tháng ghi tăng. 



5. Nhận tài trợ, biếu, tặng TSCĐ đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh:


5.1. Định khoản:


Nợ TK 211                  Tài sản cố định hữu hình


Nợ TK 213                  Tài sản cố định vô hình (TT200)


Có TK 711       Thu nhập khác


5.2. Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ nhận tài trợ, biếu, tặng TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:


Đối với tài sản được tài trợ, biếu, tặng, doanh nghiệp khi nhận tài sản sẽ nhận luôn Biên bản bàn giao tài sản cố định.


Bên tài trợ, biếu hoặc tặng và doanh nghiệp (gồm Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị) ký biên bản giao, nhận tài sản.


Kế toán tài sản nhận các chứng từ liên quan đến tài sản, đồng thời ghi sổ kế toán.


5.3. Các bước thực hiện:


Hạch toán nghiệp vụ:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Chứng từ tổng hợp”



Bảng Chứng từ tổng hợp: Nghiệp vụ (Kế toán tổng hợp) > nhấn “Thêm (F4)” > khai báo thông tin: chứng từ, ngày chứng từ, diễn giải, TK nợ, TK có, số tiền, chi tiết ghi nợ/ghi có,... > “Ghi (F5)"



Ghi tăng TSCĐ:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Danh mục” > “Tài sản cố định”



Bảng Tài sản cố định:


Khai báo thông tin về tài sản như tên, loại, bộ phận sử dụng, nước sản xuất, nhà cung cấp,... 



Thông tin khấu hao: khai báo thông tin phục vụ cho việc quản lý và tính khấu hao TSCĐ như: nguyên giá, thời gian sử dụng, tỷ lệ khấu hao,...

 


Trường hợp TSCĐ được cấu thành từ nhiều bộ phận hoặc có các phụ tùng kèm theo kế toán có thể khai báo thông tin trên tab Dụng cụ kèm theo để quản lý. 



Tự động cập nhật khấu hao tài sản trong tháng ghi tăng.

 


6. Tăng TSCĐ thuê tài chính:


6.1. Định khoản:


Nợ TK 212                              Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính (TT200)


Có TK 341                   Vay và nợ thuê tài chính


6.2. Mô tả nghiệp vụ:


Khi phát sinh nghiệp vụ tăng tài sản thuê tài chính, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:


Doanh nghiệp nhận tài sản sẽ nhận biên bản bàn giao tài sản


Các bên liên quan ký vào biên bản giao, nhận tài sản


Kế toán tài sản nhận các chứng từ liên quan đến tài sản, đồng thời ghi sổ kế toán


6.3. Các bước thực hiện:


Hạch toán nghiệp vụ:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Chứng từ tổng hợp” 



Bảng Chứng từ tổng hợp: Nghiệp vụ (Kế toán tổng hợp) > nhấn “Thêm (F4)” > khai báo thông tin: chứng từ, ngày chứng từ, diễn giải, TK nợ, TK có, số tiền, chi tiết ghi nợ/ghi có,... > “Ghi (F5)".



Ghi tăng TSCĐ:


Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Danh mục” > “Tài sản cố định” 



Bảng Tài sản cố định:


Khai báo thông tin về tài sản như tên, loại, bộ phận sử dụng, nước sản xuất, nhà cung cấp,...

 


Thông tin khấu hao: khai báo thông tin phục vụ cho việc quản lý và tính khấu hao TSCĐ như: nguyên giá, thời gian sử dụng, tỷ lệ khấu hao,... 



Trường hợp TSCĐ được cấu thành từ nhiều bộ phận hoặc có các phụ tùng kèm theo kế toán có thể khai báo thông tin trên tab Dụng cụ kèm theo để quản lý.

 


Tự động cập nhật khấu hao tài sản trong tháng ghi tăng.




Copyright © TS24 Corp. All Rights Reserved

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.